DANH SÁCH LÃNH ĐẠO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Giám đốc Sở: Nguyễn Phong
Email: nphong-sgtvt@quangngai.gov.vn; Số điện thoại: 0913.418.452
2. Phó Giám đốc Sở: Phạm Ngọc Thủy
Email: pnthuy-sgtvt@quangngai.gov.vn; Số điện thoại: 0913.470.274
3. Phó Giám đốc Sở: Võ Phiến
Email: vphien-sgtvt@quangngai.gov.vn; Số điện thoại: 0905.111.321
4. Phó Giám đốc Sở: Mai Văn Hà
Emai: mvha-sgtvt@quangngai.gov.vn; Số điện thoại: 0942.257.258
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ GIỮA GIÁM ĐỐC VÀ CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC SỞ
I. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở
1. Lãnh đạo Sở làm việc theo chế độ Thủ trưởng. Giám đốc Sở lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện mọi hoạt động của Sở theo quy định của pháp luật; Trực tiếp chỉ đạo, điều hành những vấn đề quan trọng, mang tính chiến lược trên tất cả các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở.
2. Giám đốc Sở phân công các Phó Giám đốc giúp Giám đốc Sở trực tiếp chỉ đạo, xử lý thường xuyên, toàn bộ các công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách, theo dõi một số phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở (sau đây gọi tắt là đơn vị). Phó Giám đốc Sở được sử dụng quyền hạn của Giám đốc Sở để giải quyết các công việc được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về các phần việc được phân công hoặc uỷ quyền.
3. Trong trường hợp cần thiết hoặc do tính chất cấp bách của công việc, Giám đốc Sở sẽ trực tiếp chỉ đạo xử lý các công việc đã phân công cho Phó Giám đốc Sở.
4. Trong quá trình giải quyết công việc cần có sự phối hợp, trao đổi và hỗ trợ nhau khi công việc có liên quan giữa các Phó Giám đốc Sở thì Phó Giám đốc Sở phụ trách thuộc lĩnh vực công tác được phân công chủ động phối hợp, trao đổi với các Phó Giám đốc khác để giải quyết công việc nhằm đảm bảo mọi hoạt động của Sở được thực hiện đúng kế hoạch. Trường hợp công việc có liên quan đến Phó Giám đốc khác mà các Phó Giám đốc không thống nhất được ý kiến thì Phó Giám đốc Sở chủ trì giải quyết công việc đó báo cáo Giám đốc Sở xem xét, quyết định.
5. Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở không giải quyết các công việc đã ủy quyền hoặc thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới.
6. Hằng tháng hoặc khi cần thiết, Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở họp giao ban để các Phó Giám đốc Sở báo cáo công việc đã chỉ đạo, thực hiện và các công tác khác mà Giám đốc Sở thấy cần trao đổi tập thể; ngoài ra Giám đốc Sở triệu tập họp đột xuất khi cần thiết hoặc hội ý riêng với từng Phó Giám đốc để xử lý các công việc cụ thể hằng ngày cần giải quyết ngay.
7. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc uỷ quyền điều hành các hoạt động của Sở và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về các nội dung xử lý, giải quyết trong thời gian được uỷ quyền.
8. Khi Phó Giám đốc vắng mặt ở cơ quan thì Giám đốc Sở trực tiếp hoặc phân công Phó Giám đốc khác xử lý, giải quyết công việc đã phân công cho Phó Giám đốc đó.
9. Tùy tình hình thực tế, để đảm bảo sự chỉ đạo điều hành có hiệu quả, Giám đốc Sở sẽ xem xét, điều chỉnh việc phân công công tác giữa Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc theo quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
10. Tập thể Lãnh đạo Sở thảo luận để Giám đốc Sở quyết định những vấn đề quan trọng theo Quy chế làm việc của Sở Giao thông vận tải.
II. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Giám đốc Sở trong phạm vi công tác được Giám đốc Sở phân công
1. Chỉ đạo các đơn vị được phân công phụ trách xây dựng các văn bản trong từng lĩnh vực cụ thể thuộc phạm vi quản lý của Sở; chủ động nghiên cứu đề xuất hoặc phát hiện những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách của nhà nước liên quan đến giao thông vận tải nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước của Sở.
2. Chỉ đạo thực hiện các chương trình công tác của Sở thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc Sở và các đơn vị liên quan trong việc thực hiện các quyết định, chỉ đạo của Giám đốc Sở và triển khai thực hiện các văn bản của cấp có thẩm quyền.
3. Chủ động tổ chức họp giao ban các đơn vị được giao theo dõi, phụ trách theo định kỳ hoặc đột xuất khi thấy cần thiết để đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của đơn vị và báo cáo Giám đốc Sở.
4. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về công tác cải cách hành chính; Chất lượng, tiến độ thực hiện nhiệm vụ; Duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính, đoàn kết nội bộ, tham gia phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng xảy ra tại các đơn vị và lĩnh vực được phân công phụ trách.
5. Khi giải quyết các công việc có sự phối hợp giữa các đơn vị mà Thủ trưởng các đơn vị không thống nhất ý kiến, Phó Giám đốc xin ý kiến Giám đốc Sở để giải quyết những vấn đề quan trọng, vượt quá thẩm quyền giải quyết của Phó Giám đốc.
6. Phó Giám đốc Sở không xử lý, giải quyết công việc không được Giám đốc Sở phân công và các công việc không thuộc thẩm quyền của Phó Giám đốc Sở.
7. Hằng năm, Phó Giám đốc báo cáo Giám đốc và tập thể Lãnh đạo Sở tình hình hoạt động của các đơn vị được giao theo dõi, đánh giá nhận xét và kiến nghị các vấn đề cần giải quyết.
8. Tham gia các Hội đồng, Ban Chỉ đạo, Tổ công tác cấp tỉnh có liên quan đến lĩnh vực công tác được phân công phụ trách theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Cụ thể có phụ lục kèm theo). Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở trực tiếp giao hoặc giao bằng văn bản.
III. Phân công nhiệm vụ cụ thể
1. Giám đốc Nguyễn Phong
1.1. Lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện các mặt công tác của Sở theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
1.2. Giữ mối liên hệ thường xuyên với các cơ quan chuyên môn của Bộ Giao thông vận tải và các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Đảng uỷ Sở Giao thông vận tải và Công đoàn Cơ quan Sở để giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động của Sở.
1.3. Kiêm nhiệm các chức vụ: Chủ tịch các Hội đồng, Trưởng các Ban Chỉ đạo của Sở; tham gia các Hội đồng, Ban Chỉ đạo, Tổ công tác của tỉnh theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.4. Khi cần thiết, Giám đốc Sở trực tiếp chỉ đạo giải quyết các vấn đề đã phân công cho Phó Giám đốc, kết quả giải quyết công việc của Giám đốc Sở sẽ thông báo cho Phó Giám đốc biết để tiếp tục theo dõi, chỉ đạo.
1.5. Trực tiếp phụ trách:
a) Công tác tổ chức bộ máy, quản lý cán bộ, chế độ chính sách; công tác đào tạo, bồi dưỡng, thi đua - khen thưởng; kỷ luật, kỷ cương hành chính; công tác bảo vệ chính trị nội bộ; công tác quản lý cơ quan Sở; công tác hành chính-quản trị; công tác bảo vệ bí mật nhà nước; công tác chuyển đổi số; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo
b) Công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển chung về giao thông vận tải; quản lý tài chính - kế toán của Ngành và cơ quan Sở. Chỉ đạo tổ chức triển khai tất cả các dự án được cấp có thẩm quyền giao cho Sở làm chủ đầu tư.
c) Công tác sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở.
d) Công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
e) Công tác thanh tra hành chính.
f) Tham gia chủ trương đầu tư đối với các dự án GTVT.
g) Công tác giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư tất cả các dự án do Sở làm chủ đầu tư.
h) Phối hợp với các cơ quan Trung ương tham gia giải quyết các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về cảng biển trên địa bàn tỉnh.
i) Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý các dự án, công trình sửa chữa định kỳ do Sở GTVT làm chủ đầu tư kể từ giai đoạn khởi công xây dựng đến khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và quyết toán dự án hoàn thành.
j) Thực hiện nhiệm vụ Phó Trưởng Ban Thường trực Ban an toàn giao thông tỉnh.
k) Công tác cải cách hành chính, hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015; Chỉ đạo nội dung các tin, bài đăng tải trên Trang tin điện tử của Sở và chỉ đạo vận hành Trang tin điện tử của Sở.
l) Ký các văn bản trình Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Sau khi có ý kiến của Phó Giám đốc Sở thuộc lĩnh vực phân công phụ trách); chỉ đạo xử lý văn bản đến của cơ quan Sở.
m) Công tác quản lý đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
n) Theo dõi các đơn vị: Thanh tra Sở, Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe, Văn phòng Sở, phòng Kế hoạch-Tài chính. Sinh hoạt tại phòng Kế hoạch-Tài chính.
2. Phó Giám đốc Phạm Ngọc Thuỷ
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
2.1. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành giao thông trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý của Sở; công tác khoa học - công nghệ - môi trường có liên quan đến lĩnh vực quản lý của Sở.
2.2. Tham gia ý kiến với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác phát triển giao thông đô thị, thị trấn, thị tứ, khu kinh tế, khu công nghiệp và khu du lịch.
2.3. Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nội dung công tác có liên quan đến lĩnh vực quản lý của Sở trong chương trình công tác phát triển công nghiệp và đô thị trên địa bàn tỉnh.
2.4. Theo dõi, giải quyết các vấn đề có liên quan đến các dự án xây dựng công trình giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy của Trung ương và các cơ quan, đơn vị khác đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2.5. Theo dõi các dự án công trình giao thông đầu tư trên địa bàn tỉnh (trừ chương trình phát triển đường giao thông nông thôn).
2.6. Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công tác thẩm định dự án; Thẩm định, thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với công trình giao thông trên địa bàn tỉnh (Kể cả các công trình thuộc nguồn vốn SNGT, bảo trì đường bộ, khắc phục lũ lụt do Sở GTVT làm chủ đầu tư).
2.7. Công tác quản lý nhà nước đối với các dự án xây dựng công trình giao thông được đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2.8. Tham gia Hội đồng thẩm định chủ trương các dự án nhóm B, nhóm C do tỉnh quản lý.
2.9. Theo dõi phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông. Sinh hoạt tại phòng Quản lý chất lượng công trình giao thông.
2.10. Ký các văn bản và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
3. Phó Giám đốc Võ Phiến
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
3.1. Quản lý nhà nước về vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa; công tác đăng ký, đăng kiểm phương tiện vận tải, thiết bị và cơ khí giao thông vận tải, phương tiện thuỷ nội địa và xe máy chuyên dùng.
3.2. Quản lý nhà nước đối với các hợp tác xã, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải, cơ khí giao thông vận tải, các bến xe, bãi đỗ xe và bến cảng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh.
3.3. Chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển vận tải và các quy hoạch liên quan đến lĩnh vực vận tải trên địa bàn tỉnh.
3.4. Theo dõi, giải quyết các vấn đề có liên quan đến vận tải đường bộ, đường thuỷ, hàng không, đường sắt do Bộ Giao thông vận tải quản lý trên địa bàn tỉnh.
3.5. Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công tác pháp chế, công tác thanh tra chuyên ngành về trật tự vận tải và công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Sở.
3.6. Theo dõi các tuyến đường cấm trên các tuyến giao thông thuộc địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
3.7. Theo dõi, chỉ đạo hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh.
3.8. Phụ trách công tác vì sự tiến bộ của phụ nữ, công tác dân vận của Sở, công tác quốc phòng - an ninh; các vấn đề về văn hoá, xã hội liên quan đến Sở.
3.9. Theo dõi các đơn vị: Ban Quản lý cảng và cảng vụ đường thủy nội địa, Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Quảng Ngãi (76-01S), Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh, phòng Quản lý vận tải, phòng Quản lý phương tiện và người lái. Sinh hoạt tại phòng Quản lý vận tải.
3.10. Ký các văn bản và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
4. Phó Giám đốc Mai Văn Hà
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo các lĩnh vực công tác:
4.1. Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa được giao quản lý.
4.2. Công tác thanh tra chuyên ngành bảo vệ công trình giao thông và hành lang công trình giao thông.
4.3. Theo dõi và cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ.
4.4. Theo dõi, chấp thuận và gia hạn xây dựng, chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông, cấp phép thi công xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường Sở quản lý.
4.5. Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh, đường Dung Quất-Sa Huỳnh và các Quốc lộ được giao quyền quản lý.
4.6. Công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Chỉ đạo thực hiện công tác khắc phục hậu quả lũ lụt, đảm bảo giao thông bước 1 đối với các tuyến đường được giao quản lý bị sạt lỡ, hư hỏng trong mùa mưa lũ.
4.7. Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; Đề án phát triển giao thông nông thôn – miền núi tỉnh Quảng Ngãi.
4.8. Theo dõi các đơn vị: Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông. Sinh hoạt tại phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông.
4.9. Ký các văn bản và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
DANH SÁCH LÃNH ĐẠO SỞ THAM GIA CÁC HỘI ĐỒNG, BAN CHỈ ĐẠO, TỔ CÔNG TÁC CỦA TỈNH
Họ và tên, chức vụ |
Thành viên của các Hội đồng và Ban chỉ đạo, Tổ công tác của tỉnh | |
1. Nguyễn Phong, Giám đốc Sở | | Phó Trưởng Thường trực Ban An toàn giao thông tỉnh |
| Ban Chỉ đạo phát triển Khu Kinh tế Dung Quất | |
| Ban Chỉ đạo phát triển huyện đảo Lý Sơn | |
| Hội đồng tuyển chọn, bổ sung, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý trẻ của tỉnh | |
| Uỷ ban về hợp tác kinh tế quốc tế. | |
| Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án viện trợ nước ngoài trên địa bàn tỉnh. | |
| Ban Chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại | |
| Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh | |
| Tổ Công tác liên ngành giúp UBND tỉnh hỗ trợ Tập đoàn Hòa Phát trong quá trình thực hiện DA Khu liên hợp SX gang thép Hòa Phát Dung Quất | |
| Ban Chỉ đạo xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi | |
| Ban Chỉ đạo các Chương tình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi | |
| Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | |
| Hội đồng thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án nhóm A do tỉnh quản lý | |
| Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo xử lý, tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn trong sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Ngãi | |
2. Phạm Ngọc Thủy, Phó Giám đốc Sở | | Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển Đô thị |
| Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu | |
| Hội đồng xét duyệt, phân định khu vực theo trình độ phát triển đối với các xã được chia tách theo Nghị định 10/NĐ-CP ngày 23/12/2008 của Chính phủ. | |
| Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố | |
| Hội đồng thẩm định đánh giá tác động môi trường của tỉnh | |
| Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển công nghiệp | |
| Ban Chỉ đạo quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Ngãi | |
| Ban Chỉ đạo chương trình Biển Đông - Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi. | |
| Tổ tư vấn tham mưu UBND tỉnh các vấn đề có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | |
| Hội đồng thẩm định Dự án điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp | |
| Ban Chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh. | |
| Hội đồng thẩm định các Dự án chỉnh trị công Trà Bồng, Sông Vệ và Trà Câu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | |
| Hội đồng thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện thuộc địa bàn tỉnh | |
| BCĐ dự án cơ sở hạ tầng thích ứng biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số-CREAM | |
| Hội đồng An toàn vệ sinh lao động tỉnh | |
| Hội đồng thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | |
| Tổ công tác rà soát cơ chế, chính sách, đề án, kế hoạch do tỉnh ban hành | |
| BCĐ xử lý các vấn đề về môi trường, tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh | |
| Tổ xây dựng quy định về một số nhiệm vụ quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh | |
3. Võ Phiến, Phó Giám đốc Sở | | Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân |
| Ủy viên Ban An toàn giao thông tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo thực hiện cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam | |
| Ban Chỉ đạo phát triển Du lịch tỉnh Quảng Ngãi | |
| Ban Chỉ đạo phát triển kinh tế hợp tác xã. | |
| Hội đồng Nghĩa vụ quân sự tỉnh Quảng Ngãi | |
| Hội đồng phối hợp phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh | |
| Ban vận động thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở KDC” tỉnh Quảng Ngãi. | |
| Hội đồng cung cấp khu vực phòng thủ tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo xác nhận người có công tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo chống thất thu NSNN tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo 896 (đơn giãn hóa TTHC); về cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư | |
| Ban công tác người cao tuổi | |
| Ban Chỉ đạo phòng chống tội phạm, tệ nạn XH và XD phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ (BCĐ 138) | |
| Ban Chỉ đạo công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển VN đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh | |
4. Mai Văn Hà, Phó Giám đốc Sở | | Ban Chỉ đạo dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống đất đai tỉnh Quảng Ngãi. |
| Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh | |
| Ban Chỉ đạo Chương trình nông nghiệp, nông thôn, nông dân. | |
| Hội đồng thẩm định Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 | |
| Ban Chỉ đạo phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh | |
| BCH ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh | |
| Hội đồng thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh |
PHÂN CÔNG LÃNH ĐẠO SỞ THEO DÕI, CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
Họ và tên, chức vụ | Theo dõi, chỉ đạo thực hiện các dự án | |
1. Nguyễn Phong, Giám đốc Sở
| 1 | Dự án nâng cấp, mở rộng QL1 thuộc nguồn vốn TPCP1 và TPCP2 (02 dự án này đang trong giai đoạn thực hiện bảo hành công trình đến ngày 15/4/2021) |
2 | Dự án đầu tư xây dựng mở rộng QL1 đoạn Km1027 – Km1045 +780, tỉnh Quảng Ngãi (dự án này đã được đầu tư xây dựng hoàn thành; tổ chức bàn giao đưa vào khác thác vào ngày 16/12/2020) | |
3 | Sửa chữa định kỳ các tuyến đường tỉnh, đường Dung Quất-Sa Huỳnh đoạn Km18-Km23+950, các tuyến Quốc lộ 24, 24B, 24C; Sửa chữa các tuyến đường từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh được giao cho Sở thực hiện | |
4 | Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường tỉnh, đường Dung Quất – Sa Huỳnh đoạn Km18 – Km23+950 | |
5 | Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến Quốc lộ 24, 24B, 24C | |
6 | Khắc phục hậu quả lũ lụt, đảm bảo giao thông bước 1 đối với các tuyến đường do Sở GTVT quản lý. |