Truy cập nội dung luôn
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TỈNH QUẢNG NGÃI

Bộ Tài chính đề xuất điều chỉnh giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng

16/05/2022 16:00    54

Kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác và sử dụng

Bộ Tài chính đã dự thảo Thông tư đề xuất điều chỉnh giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới

Bộ Tài chính đang lấy ý kiến với dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

Theo dự thảo, Bộ Tài chính đề xuất tăng mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành theo Biểu 1 như sau:

   Loại xe cơ giới

    Mức giá

   điều chỉnh

   Mức giá          hiện hành

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570.000

560.000

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

360.000

350.000

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330.000

320.000

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290.000

280.000

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

190.000

180.000

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

190.000

180.000

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

360.000

350.000

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

330.000

320.000

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

290.000

280.000

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250.000

240.000

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

110.000

100.000

 

Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 1 ngày và trong thời hạn 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

- Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.

- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.

Đồng thời, dự thảo cũng đề xuất tăng mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành tại Biểu 2.

Chi tiết bản dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC tại đây.

Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới tại Trung tâm Đăng kiểm 76.01S

Kiểm định thiết bị nâng lắp trên xe cơ giới tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 76.01S

Thu phí, lệ phí và thu dịch vụ kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm 76.01S

Trung tâm Đăng kiểm 76.01S