Hiệu lực của Giấy phép lái xe có sự thay đổi phân hạng GPLX mới kể từ ngày 01/01/2025
Tại Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 có nêu rõ: GPLX được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe, không bắt buộc phải đổi sang phân hạng GPLX mới (kể cả GPLX không thời hạn). Như vậy, các GPLX được cấp trước ngày 01/01/2025, nếu còn thời hạn sử dụng thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trên GPLX.
Cũng theo khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, trường hợp người có GPLX đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe (do hết thời hạn sử dụng, bị hư hỏng, bị đánh rơi mất…) thì được cấp đổi, cấp lại như sau:
Hạng cũ | Hạng mới | Mô tả |
A1 | A | Hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW |
A2 | A | Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW |
A3 | B1 | Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh |
B11 | B | Hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động |
B1 | B hoặc C1 | Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg |
B2 | B hoặc C1 | Như hạng B hoặc C1 |
C | C | Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg |
D | D2 | Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) |
E | D (mới) | Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm |
FB2 | BE hoặc C1E | Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
FC | CE | Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
FD | D2E | Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; |
FE | DE | Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa |
Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở GTVT Quảng Ngãi./.