Trang thông tin điện tử

Sở Giao thông Vận tải

A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Hiệu lực của Giấy phép lái xe có sự thay đổi phân hạng GPLX mới kể từ ngày 01/01/2025

span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, có nhiều thay đổi so với quy định cũ. Trong đó có việc thay đổi phân hạng giấy phép lái xe (GPLX). Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, có 15 phân hạng GPLX mới bao gồm: 03 hạng GPLX không thời hạn A1, A,  B1 và 12 hạng GPLX có thời hạn gồm B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.

Tại Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 có nêu rõ: GPLX được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe, không bắt buộc phải đổi sang phân hạng GPLX mới (kể cả GPLX không thời hạn). Như vậy, các GPLX được cấp trước ngày 01/01/2025, nếu còn thời hạn sử dụng thì vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trên GPLX.

Cũng theo khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, trường hợp người có GPLX đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe (do hết thời hạn sử dụng, bị hư hỏng, bị đánh rơi mất…) thì được cấp đổi, cấp lại như sau:

Hạng cũ

Hạng mới

Mô tả

A1

A

Hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW

A2

A

Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh  trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW

A3

B1

Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh

B11

B

Hạng B với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động

B1

B hoặc C1

Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg

Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg

B2

B hoặc C1

Như hạng B hoặc C1

C

C

Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg

D

D2

Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

E

D (mới)

Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm

FB2

BE hoặc C1E

Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

FC

CE

Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

FD

D2E

Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

FE

DE

Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa

Phòng Quản lý phương tiện và người lái - Sở GTVT Quảng Ngãi./.


Thống kê truy cập

Đang online: 88
Hôm nay: 1.685
Hôm qua: 2.886
Năm 2025: 1.128.532
Tất cả: 1.128.540